CÁCH TÌM PHI CUNG BÁT TỰ
Như trên ta đã biết cung Phi Bát trạch và Bát tự của Nữ mạng vẫn là một thì cách tính cũng vẫn là một. Vậy ta cứ theo các cách tính cung Phi Bát trạch mà tính cung Phi Bát tự của Nữ mạng, rối từ cung Phi của Nữ mạng mà suy ra cung Phi Bát tự của Nam mạng theo bảng đối ứng lập thành sẳn dưới đây.
Hễ: Nữ 1 thì Nam 2, Nữ 2 thì Nam 1, cộng 1 với 2 lại thành 3. Số 3 là con số căn bản.
Rồi hễ: Nữ 3 thì Nam 9, Nữ 4 thì Nam 8, Nữ 5 thì Nam 7, Nữ 6 thì Nam 6, Nữ 7 thì Nam 5, Nữ 8 thì Nam 4, Nữ 9 thì Nam 3. Giờ ta đem cộng từng cặp một của 7 cung Nam Nữ này lại thì thành ra số 12.
Vậy con số 3 và con số 12 là con số căn bản để tính ra cung số Nam Nữ Bát tự lữ tài. Hễ biết cung Nam mạng thì tìm ra cung Nữ mạng, biết cung Nữ mạng thì tìm ra cung Nam mạng. Hễ dưới 3 thì trừ cho 3, còn trên 3 thì trừ cho 12 thì ra cung số của Nam hoặc của Nữ.
Xin tóm lược để dễ thấy:
Nữ | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | 2 | 1 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 |
Khi các bạn theo cách tính cung Phi Bát trạch ở truớc mà tìm ra cung Phi Bát tự của bên Nữ rồi, theo số cung của bên Nữ ở trên mà dò ra số cung của bên Nam ở dưới.
Xin nhắc lại số cung nên đọc:
1: Nhứt Khảm, 2: Nhì Khôn, 3: Tam Chẩn, 4: Tứ Tốn, 5: Ngũ Trung, 6: Lục Càn, 7: Thất Đoài, 8: Bát Cấn, 9: Cửu Ly.
Thí dụ: Tính người năm nay 1987 là 38 tuổi (tức sanh vào năm 1950) coi cung Phi Bát tự Nam cung gì? Nữ cung gì?
Ở phần trước, nói về cung Phi Bát trạch tôi đã giới thiệu với các bạn tất cả 5 cách tìm về cung Phi, trong đó một phép tính theo xưa căn cứ theo Tam ngươn, Lục giáp, bốn phép tính theo nay nương vào năm Dương lịch. Các bạn tùy ý dùng bất cứ cách tính nào để tính cung Phi cho Nữ mạng đều được vì cung Phi của Nữ mạng Bát trạch và Bát tự dùng chung một cung.
Giả như ta theo cách mới thứ nhứt để tính, như bàn tay mẫu dưới đây:
Đây là bàn tay nữ, điểm theo chiều nghịch theo mũi tên chỉ. Năm nay 1987 khởi điểm tại cung 2: Nhì Khôn. Ta nên cộng số tuổi như vầy rồi sẽ tính: 3+8=11 trừ cho 9 còn lại 2. Ta dùng số 2 mà tính.
HÌNH VẼ BÀN TAY
Đếm 1 lên cung 2 tức cung Nhì Khôn, 2 lên cung 1: Nhứt Khảm.
Vậy tuổi 38, cung Bát tự Nữ là Khảm, Nam là cung Khôn (vì Nữ 1 thì Nam 2 theo bảng đối ứng đã nói ở trang trước).
Nếu vị nào cho mỗi lần tìm cung Bát tự của bên Nam phải tính cung Nữ trước rồi từ cung Nữ đó mà suy ra cung Bát tự của Nam, như vậy là phiền, muốn tìm trực tiếp ngay cung Bát tự của Nam cho tiện, thì đây: các vị cứ theo bàn tay tìm cung Phi Bát tự của bên Nam ở dưới đây:
Theo bàn tay này, năm nay 1987 Nam khởi điểm tại 1: Nhứt Khảm theo chiều thuận, tại số tiểu số đều liên tiết, đếm hết số chục tới số lẽ, đến tuổi của người thì dừng lại ở cung nào là biết người đó cung gì. Đàn ông năm nay 1987 khởi tại 1: Nhứt Khảm, năm tới khởi tại 9: Cửu Ly, cứ mỗi năm lùi lại 1 cung như đã ghi sẵn trên bàn tay, cứ thế mà luân chuyển mãi.
HÌNH VẼ BÀN TAY
Nên nhớ: Khi gặp cung Ngũ trung hễ đàn bà thì 8: Bát Cấn, đàn ông là 2: Nhì Khôn, luôn luôn như vậy.
Còn vị nào muốn tìm cung Phi Bát tự theo Tam ngươn, Lục giáp thì lấy bài “Bát tự Phi Cung” ở dưới đây, rồi coi kỹ cách tính theo xưa ở phần Bát trạch mà tính.
[ PHẦN CHỮ HÁN ]
Tầm Phi Cung Bát Tự
Thất, Nhất, Tứ cung Nam khởi số
Ngũ, Nhì, Bát cung Nữ tam ngươn,
Nam nghịch, Nữ thuận tầm bổn mạng,
Nữ Bát, Nam Nhì ký Ngũ Trung.
Trong bài trên chỉ thay đổi có câu đầu mà thôi. Trong bài tầm cung Phi Bát trạch thì Nhứt, Tứ, Thất cung ... còn đây thì Thất, Nhứt, Tứ cung ... Nghĩa là khi tìm cung Phi Bát tự cho bên Nam thì: Thượng ngươn khởi tại 7: Thất Đoài, Trung ngươn khởi tại 1: Nhứt Khảm, Hạ ngươn khởi tại 4: Tú Tốn, đếm theo chiều nghịch. Các chi tiết khác vẫn y như ở phần Bát trạch. Xin xem lại chỗ tìm cung phần Bát trạch đoạn trước.
Dưới đây là bảng lập thành Bát tự Phi cung để các vị tiện tra tìm. Bảng này chỉ tính từ đầu Trung ngươn 1924 đến Hạ ngươn 2043.
CHÚ Ý:
Xem cung Bát tự chỉ để biết kiết hung về hiệp hôn của tuổi vợ chồng mà thôi, đừng lấy cung này mà xem vè kiết hung trong việc tạo tác như cung Bát trạch ở trước là sai.
---o0o---
CUNG PHI BÁT TỰ TRUNG NGƯƠN 1924-1983
BẢNG THỨ 1
Năm Tây Lịch | Năm Tuổi Âm Lịch | Phi Cung Bát tự | Ghi Chú | |
Nữ Nam | ||||
1924 | GIÁP TÝ | Khôn | Khảm | |
1925 | Ất Sửu | Chấn | Ly | |
1926 | Bính Dần | Tốn | Cấn | |
1927 | Đinh Mẹo | Cấn | Đoài | |
1928 | Mậu Thìn | Càn | Càn | |
1929 | Kỷ Tỵ | Đoài | Khôn | |
1930 | Canh Ngọ | Cấn | Tốn | |
1931 | Tân Mùi | Ly | Chấn | |
1932 | Nhâm Thân | Khảm | Khôn | |
1933 | Quý Dậu | Khôn | Khảm | |
1934 | GIÁP TUẤT | Chấn | Ly | |
1935 | Ất Hợi | Tốn | Cấn | |
1936 | Bính Tý | Cấn | Đoài | |
1937 | Đinh Sửu | Càn | Càn | |
1938 | Mậu Dần | Đoài | Khôn | |
1939 | Kỷ Mẹo | Cấn | Tốn | |
1940 | Canh Thìn | Ly | Chấn | |
1941 | Tân Tỵ | Khảm | Khôn | |
1942 | Nhâm Ngọ | Khôn | Khảm | |
1943 | Quý Mùi | Chấn | Ly |
---o0o---
BẢNG THỨ 2
Năm Tây Lịch | Năm Tuổi Âm Lịch | Phi Cung Bát tự | Ghi Chú | |
Nữ Nam | ||||
1944 | GIÁP THÂN | Tốn | Cấn | |
1945 | Ất Dậu | Cấn | Đoài | |
1946 | Bính Tuất | Càn | Càn | |
1947 | Đinh Hợi | Đoài | Khôn | |
1948 | Mậu Tý | Cấn | Tốn | |
1949 | Kỷ Sửu | Ly | Chấn | |
1950 | Canh Dần | Khảm | Khôn | |
1951 | Tân Mẹo | Khôn | Khảm | |
1952 | Nhâm Thìn | Chấn | Ly | |
1953 | Quý Tỵ | Tốn | Cấn | |
1954 | GIÁP NGỌ | Cấn | Đoài | |
1955 | Ất Mùi | Càn | Càn | |
1956 | Bính Thân | Đoài | Khôn | |
1957 | Đinh Dậu | Cấn | Tốn | |
1958 | Mậu Tuất | Ly | Chấn | |
1959 | Kỷ Hợi | Khảm | Khôn | |
1960 | Canh Tý | Khôn | Khảm | |
1961 | Tân Sửu | Chấn | Ly | |
1962 | Nhâm Dần | Tốn | Cấn | |
1963 | Quý Mẹo | Cấn | Đoài |
---o0o---
BẢNG THỨ 3
Năm Tây Lịch | Năm Tuổi Âm Lịch | Phi Cung Bát tự | Ghi Chú | |
Nữ Nam | ||||
1964 | GIÁP THÌN | Càn | Càn | |
1965 | Ất Tỵ | Đoài | Khôn | |
1966 | Bính Ngọ | Cấn | Tốn | |
1967 | Đinh Mùi | Ly | Chấn | |
1968 | Mậu Thân | Khảm | Khôn | |
1969 | Kỷ Dậu | Khôn | Khảm | |
1970 | Canh Tuất | Chấn | Ly | |
1971 | Tân Hợi | Tốn | Cấn | |
1972 | Nhâm Tý | Cấn | Đoài | |
1973 | Quý Sửu | Càn | Càn | |
1974 | GIÁP DẦN | Đoài | Khôn | |
1975 | Ất Mẹo | Cấn | Tốn | |
1976 | Bính Thìn | Ly | Chấn | |
1977 | Đinh Tỵ | Khảm | Khôn | |
1978 | Mậu Ngọ | Khôn | Khảm | |
1979 | Kỷ Mùi | Chấn | Ly | |
1980 | Canh Thân | Tốn | Cấn | |
1981 | Tân Dậu | Cấn | Đoài | |
1982 | Nhâm Tuất | Càn | Càn | |
1983 | Quý Hợi | Đoài | Khôn |
---o0o---
BẢNG THỨ 4
Năm Tây Lịch | Năm Tuổi Âm Lịch | Phi Cung Bát tự | Ghi Chú | |
Nữ Nam | ||||
1984 | GIÁP TÝ | Cấn | Tốn | |
1985 | Ất Sửu | Ly | Chấn | |
1986 | Bính Dần | Khảm | Khôn | |
1987 | Đinh Mẹo | Khôn | Khảm | |
1988 | Mậu Thìn | Chấn | Ly | |
1989 | Kỷ Tỵ | Tốn | Cấn | |
1990 | Canh Ngọ | Cấn | Đoài | |
1991 | Tân Mùi | Càn | Càn | |
1992 | Nhâm Thân | Đoài | Khôn | |
1993 | Quý Dậu | Cấn | Tốn | |
1994 | GIÁP TUẤT | Ly | Chấn | |
1995 | Ất Hợi | Khảm | Khôn | |
1996 | Bính Tý | Khôn | Khảm | |
1997 | Đinh Sửu | Chấn | Ly | |
1998 | Mậu Dần | Tốn | Cấn | |
1999 | Kỷ Mẹo | Cấn | Đoài | |
2000 | Canh Thìn | Càn | Càn | |
2001 | Tân Tỵ | Đoài | Khôn | |
2002 | Nhâm Ngọ | Cấn | Tốn | |
2003 | Quý Mùi | Ly | Chấn |
---o0o---
BẢNG THỨ 5
Năm Tây Lịch | Năm Tuổi Âm Lịch | Phi Cung Bát tự | Ghi Chú | |
Nữ Nam | ||||
2004 | GIÁP THÂN | Khảm | Khôn | |
2005 | Ất Dậu | Khôn | Khảm | |
2006 | Bính Tuất | Chấn | Ly | |
2007 | Đinh Hợi | Tốn | Cấn | |
2008 | Mậu Tý | Cấn | Đoài | |
2009 | Kỷ Sửu | Càn | Càn | |
2010 | Canh Dần | Đoài | Khôn | |
2011 | Tân Mẹo | Cấn | Tốn | |
2012 | Nhâm Thìn | Ly | Chấn | |
2013 | Quý Tỵ | Khảm | Khôn | |
2014 | GIÁP NGỌ | Khôn | Khảm | |
2015 | Ất Mùi | Chấn | Ly | |
2016 | Bính Thân | Tốn | Cấn | |
2017 | Đinh Dậu | Cấn | Đoài | |
2018 | Mậu Tuất | Càn | Càn | |
2019 | Kỷ Hợi | Đoài | Khôn | |
2020 | Canh Tý | Cấn | Tốn | |
2021 | Tân Sửu | Ly | Chấn | |
2022 | Nhâm Dần | Khảm | Khôn | |
2023 | Quý Mẹo | Khôn | Khảm |
---o0o---
BẢNG THỨ 6
Năm Tây Lịch | Năm Tuổi Âm Lịch | Phi Cung Bát tự | Ghi Chú | |
Nữ Nam | ||||
2024 | GIÁP THÌN | Chấn | Ly | |
2025 | Ất Tỵ | Tốn | Cấn | |
2026 | Bính Ngọ | Cấn | Đoài | |
2027 | Đinh Mùi | Càn | Càn | |
2028 | Mậu Thân | Đoài | Khôn | |
2029 | Kỷ Dậu | Cấn | Tốn | |
2030 | Canh Tuất | Ly | Chấn | |
2031 | Tân Hợi | Khảm | Khôn | |
2032 | Nhâm Tý | Khôn | Khảm | |
2033 | Quý Sửu | Chấn | Ly | |
2034 | GIÁP DẦN | Tốn | Cấn | |
2035 | Ất Mẹo | Cấn | Đoài | |
2036 | Bính Thìn | Càn | Càn | |
2037 | Đinh Tỵ | Đoài | Khôn | |
2038 | Mậu Ngọ | Cấn | Tốn | |
2039 | Kỷ Mùi | Ly | Chấn | |
2040 | Canh Thân | Khảm | Khôn | |
2041 | Tân Dậu | Khôn | Khảm | |
2042 | Nhâm Tuất | Chấn | Ly | |
2043 | Quý Hợi | Tốn | Cấn |
Sáu mươi bốn (64) cung biến của Bát tự, về cách bấm để tìm cung vẫn y như Bát trạch, nhưng đây dùng một bài riêng để bấm cho cung này, đừng đem bài này mà bấm cung Bát trạch ở trước và cũng đừng lấy bài bấm cung Bát trạch ở trước mà bấm cho cung này là sai.
Phải thuộc làu bài này là bấm được:
Nhứt biến thượng Sanh khí
Nhì biến trung Thiên y
Tam biến hạ Tuyệt thế
Tứ biến trung Du suy
Ngũ biến thượng Ngũ quỷ
Lục biến trung Phước đức
Thất biến hạ Tuyệt mạng
Bát biến trung Hồn quy.
CHÚ:
Tuyệt thế: Họa hại Du suy: Du hồn: Lục sát
Phước đức: Diên niên Hồn quy: Quy hồn: Phục vì
Ngũ quỷ: Giao chiến
Phần này coi lại phần Bát trạch mà bấm, khỏi nói lại lần nữa.
Bác ơi cho cháu hỏi, cháu là Nam sinh năm 1966 một số sách thì bảo cháu ở cung Đoài, nhưng trên đây lại là cung Tốn, một thầy cháu nhờ cũng bảo là cung Tốn, cháu thấy có sự sai lệch, Bác có thể giải thích giúp cháu được không bác?
Trả lờiXóaMong bác giúp đỡ cháu, cháu xin cảm ơn bác nhiều.
cái này dành cho hôn nhân ko phải bát trạch ,của bác đoài là bát trạch , phi tinh thành tốn
XóaNam 1966 cung bát trạch là đoài, bát tự là tốn
Trả lờiXóaBác ơi cho cháu hỏi, cháu sinh ngày 13/02/1988, nhầm ngày 26 tháng chạp năm đinh mẹo. Thì cung bát trạch là cung gì ạ,vì tính theo dương lịch lúc đó đã qua tiết lập xuân. Một số sách chỉ cách tính cung bát trạch theo tiết lập xuân. Nếu đã qua tiết lập xuân rồi nhưng vẫn chưa tới tết âm lịch thì vẫn tính cho năm tới. Còn nếu đã qua tết âm lịch mà lúc đó vẫn chưa tới tiết lập xuân thì vẫn phải tính cho năm cũ. Bác giải thich giúp cháu như vậy có đúng không ạ. Và nếu tính theo cách này, thì cung sẽ được tính theo năm sau tiết lập xuân, vậy thiên can, địa chi và mệnh thì sẽ phải tính như thế nào cho phù hợp.
Trả lờiXóaXin chân thành cảm ơn.
khó hiểu
Trả lờiXóacháu sinh năm 1997 vào cung ly có sách bảo mệnh hỏa có người bảo mệnh thủy ạ
Trả lờiXóaCung phi là cung chấn xem về xây nhà nếu xây nhà thì nên quay về bắc, nam,ĐÔNG nam,chính ĐÔNG là tốt.niên mệnh là mệnh thủy hợp với mệnh kim và mệnh mộc
Xóa